Hợp Kim Inox Là Gì ? Phân Biệt Inox 201 – 304 – 316

Inox Là Gì ?

Inox là tên gọi thông dụng của thép không gỉ viết tắt SUS, là loại thép có khả năng chống ăn mòn cao do chứa một lượng lớn crôm (từ 10,5% đến 30%) và các kim loại khác như niken, molypden, titan, niobi, vân vân. Inox được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, xây dựng, y tế, đồ gia dụng, trang sức, v.v.

Có nhiều loại inox khác nhau được phân loại theo thành phần hóa học, cấu trúc tinh thể và tính chất cơ học. Một trong những phương pháp phân loại phổ biến nhất là theo hệ số Austenit (A), Ferrit (F), Martensit (M) và Duplex (D). Hệ số này cho biết tỷ lệ giữa các cấu trúc tinh thể khác nhau trong inox. Ví dụ, inox A có cấu trúc tinh thể hoàn toàn là austenit, inox F có cấu trúc tinh thể hoàn toàn là ferrit, inox M có cấu trúc tinh thể hoàn toàn là martensit, và inox D có cấu trúc tinh thể là sự kết hợp giữa austenit và ferrit.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung vào ba loại inox phổ biến nhất là inox 201, 304 và 316. Đây là các loại inox thuộc hệ A, có cấu trúc tinh thể là austenit. Các loại inox này có đặc điểm chung là có khả năng chống ăn mòn cao do chứa nhiều crôm và niken. Tuy nhiên, chúng cũng có những điểm khác biệt về thành phần hóa học và tính chất cơ học.

Xem thêm bài viết: Hợp Kim Là Gì ? Đặc Điểm và Ứng Dụng

 

Ứng Dụng Của Inox

Inox là một loại thép không gỉ, có khả năng chống ăn mòn cao và bền vững trong nhiều môi trường khác nhau. Inox được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp, y tế, xây dựng, nội thất, đồ gia dụng và trang sức. 

Trong xây dựng

Inox được dùng để làm các cấu kiện như cột, dầm, lan can, cửa sổ, cửa ra vào và các chi tiết trang trí khác. Inox có độ chịu lực tốt, không bị gỉ sét hay oxi hóa khi tiếp xúc với thời tiết và môi trường. Inox cũng có độ bóng đẹp, tạo nên sự sang trọng và hiện đại cho công trình.

Trong nội thất

Inox được dùng để làm các đồ nội thất như bàn ghế, giường tủ, kệ sách và các vật dụng khác. Inox có độ bền cao, không bị mối mọt hay cong vênh khi tiếp xúc với nhiệt độ và độ ẩm. Inox cũng có màu sắc đa dạng, phù hợp với nhiều phong cách thiết kế.

Trong đồ gia dụng

Inox được dùng để làm các đồ dùng như nồi chảo, dao kéo, thìa dĩa và các thiết bị điện tử khác. Inox có khả năng chống gỉ sắt tốt, không bị ăn mòn hay phản ứng với thực phẩm. Inox cũng có độ sáng bóng cao, dễ vệ sinh và lau chùi.

Trong trang sức

Inox được dùng để làm các loại trang sức như nhẫn, vòng tay, lắc chân và các phụ kiện khác. Inox có tính chất không gây kích ứng da hay gây viêm nhiễm cho người đeo. Inox cũng có giá thành rẻ hơn so với vàng hay bạc, nhưng vẫn giữ được vẻ đẹp và sang trọng.

 

Tìm Hiểu Inox 201 / 304 / 316

Inox 201

Là loại inox có thành phần hóa học gồm khoảng 17% crôm, 4% niken và 7% mangan. Inox 201 có độ bền kéo cao (khoảng 655 MPa) và độ cứng cao (khoảng 241 HV). Inox 201 được sử dụng trong các sản phẩm yêu cầu độ bền cao như dây đai, bát đĩa, đồ gia dụng, v.v.

Inox 304

Là loại inox có thành phần hóa học gồm khoảng 18% crôm, 8% niken và ít hơn 0,08% carbon. Inox 304 có độ bền kéo trung bình (khoảng 515 MPa) và độ cứng trung bình (khoảng 201 HV). Inox 304 được sử dụng trong các sản phẩm yêu cầu khả năng chống ăn mòn cao như thiết bị y tế, thiết bị thực phẩm, thiết bị hóa chất, v.v.

Inox 316

Là loại inox có thành phần hóa học gồm khoảng 16% crôm, 10% niken và 2% molypden. Inox 316 có độ bền kéo tương đương với inox 304 (khoảng 515 MPa) nhưng có độ cứng thấp hơn (khoảng 183 HV). Inox 316 được sử dụng trong các sản phẩm yêu cầu khả năng chống ăn mòn cao hơn inox 304, đặc biệt là trong môi trường có chứa clorua như nước biển, nước muối, v.v.

 

Phân Biệt Inox 201 / 304 / 316

Để phân biệt các loại inox 201, 304 và 316, có thể sử dụng các phương pháp như xét thành phần hóa học, đo độ từ tính, kiểm tra khả năng chống ăn mòn, v.v. Một số cách đơn giản nhất là:

  • Xét thành phần hóa học: Có thể sử dụng máy phân tích hóa học để xác định tỷ lệ các kim loại trong inox. Cách này có độ chính xác cao nhưng tốn kém và phức tạp.
  • Đo độ từ tính: Có thể sử dụng nam châm để kiểm tra độ từ tính của inox. Inox 201 có độ từ tính cao, inox 304 có độ từ tính thấp và inox 316 có độ từ tính rất thấp. Cách này có độ chính xác trung bình nhưng dễ thực hiện và rẻ tiền.
  • Kiểm tra khả năng chống ăn mòn: Có thể sử dụng dung dịch axit hoặc muối để kiểm tra khả năng chống ăn mòn của inox. Inox 201 sẽ bị ăn mòn nhanh nhất, inox 304 sẽ bị ăn mòn chậm hơn và inox 316 sẽ bị ăn mòn chậm nhất. Cách này có độ chính xác thấp nhưng dễ thực hiện và rẻ tiền.

 

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về inox là gì, có những loại inox và cách phân biệt inox 201, 304 và 316.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hay ý kiến nào, xin vui lòng để lại bình luận bên dưới. Xin cảm ơn!

Nguồn: phukiensongtoan.com

5/5 (1 Review)
Bài viết khác