Bảng Quy Đổi Đơn Vị Đo Diện Tích – Km2, Hm2, Dam2, M2, Dm2, Cm2, Mm2, In2, ft2, yd2, mi2
Click Xem Công Cụ Đổi Đơn Vị Đo Diện Tích Hệ Mét
Diện Tích Là Gì ?
Diện tích là một đại lượng đo lường biểu thị phạm vi của một hình hoặc bề mặt hai chiều trong mặt phẳng. Nó cũng có thể áp dụng cho lớp mỏng, lamina phẳng hoặc vật thể ba chiều khi nói đến diện tích bề mặt.
Một cách hiểu khác về diện tích là lượng vật liệu cần thiết với độ dày nhất định để tạo hình cho mô hình hoặc lượng sơn cần thiết để phủ lớp sơn trên bề mặt. Trong bối cảnh này, diện tích là khái niệm tương tự với chiều dài của đường cong (một chiều) hoặc thể tích của vật rắn (ba chiều).
Đơn vị diện tích tiêu chuẩn là mét vuông (m²), đại diện cho diện tích của một hình vuông có cạnh dài một mét, được sử dụng trong Hệ thống đo lường quốc tế (SI). Đơn vị này giúp đơn giản hóa và chuẩn hóa việc đo lường diện tích trong các bối cảnh khác nhau.
Đơn Vị Đo Diện Tích Hệ Mét
Bảng đơn vị đo diện tích trong hệ mét được sắp xếp từ lớn đến nhỏ, và cách đọc chi tiết như sau:
-
Ki-lô-mét vuông (km²): Đơn vị lớn nhất trong hệ thống, biểu thị diện tích rộng lớn, thường được sử dụng khi đo lường diện tích lãnh thổ quốc gia.
-
Héc-tô-mét vuông (hm²): Đơn vị tiếp theo, thường áp dụng cho diện tích đất nông nghiệp hoặc khu vực lớn nhỏ hơn so với quy mô quốc gia.
-
Đề-ca-mét vuông (dam²): Một đơn vị phổ biến cho diện tích đất ở cấp độ khu vực nhỏ hơn, chẳng hạn như một mảnh đất hoặc khu đô thị.
-
Mét vuông (m²): Đơn vị tiêu chuẩn cho việc đo lường diện tích, thường sử dụng cho các công việc xây dựng và thiết kế.
-
Đề-xi-mét vuông (dm²): Đơn vị nhỏ hơn được sử dụng để đo diện tích các vùng nhỏ, như phòng trong một căn hộ.
-
Xăng-ti-mét vuông (cm²): Sử dụng chủ yếu để đo diện tích bề mặt nhỏ, ví dụ như trên vật liệu dẫn điện.
-
Mi-li-mét vuông (mm²): Đơn vị nhỏ nhất, thường được sử dụng trong các ứng dụng chính xác như trong công nghệ và sản xuất microchip.
Dưới đây là bảng quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích:
-
Lớn hơn mét vuông:
- 1 km² = 1,000,000 m² (1 km² bằng 1 triệu mét vuông)
- 1 hm² = 10,000 m² (1 hecta bằng 10,000 mét vuông)
- 1 dam² = 100 m² (1 đềcal bằng 100 mét vuông)
-
Mét vuông:
- 1 m² = 1 m² (Một mét vuông bằng chính nó)
-
Bé hơn mét vuông:
- 1 dm² = 0.01 m² (1 decimet vuông bằng 0.01 mét vuông)
- 1 cm² = 0.0001 m² (1 centimet vuông bằng 0.0001 mét vuông)
- 1 mm² = 0.000001 m² (1 milimet vuông bằng 0.000001 mét vuông)
Ngoài ra, bạn có thể thấy các quy tắc chuyển đổi như sau:
- Để chuyển từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn, nhân với 100.
- Để chuyển từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn, chia cho 100.
Ví dụ:
- 1 km² = 100 hm²
- 1 m² = 100 cm²
- 1 cm² = 0.0001 m²
Lưu ý rằng các chuyển đổi này giữ nguyên tỉ lệ và áp dụng cho mọi giá trị trong cùng một hệ thống đo lường diện tích.
Các đơn Vị Đo Diện Tích Không Phải Hệ Mét
Trong đơn vị không thuộc hệ mét, quá trình chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích thường liên quan đến bình phương của việc chuyển đổi giữa các đơn vị chiều dài tương ứng. Dưới đây là một số quan hệ chuyển đổi quan trọng:
-
Feet vuông và Inch vuông:
- 1 foot vuông = 144 inch vuông (vì 1 foot = 12 inch, nên 1 foot vuông = 12 x 12 = 144 inch vuông).
-
Yard vuông và Feet vuông:
- 1 yard vuông = 9 feet vuông.
-
Dặm vuông và Yard vuông:
- 1 dặm vuông = 3.097.600 yard vuông.
- 1 dặm vuông = 27.878.400 feet vuông.
Ngoài ra, các yếu tố chuyển đổi khác bao gồm:
-
Inch vuông và Centimeter vuông:
- 1 inch vuông = 6.4516 cm vuông.
-
Feet vuông và Mét vuông:
- 1 foot vuông = 0.09290304 mét vuông.
-
Yard vuông và Mét vuông:
- 1 yard vuông = 0.83612736 mét vuông.
-
Dặm vuông và Kilomet vuông:
- 1 dặm vuông = 2.589988110336 km vuông.
Bảng Công Thức Tính Diện Tích Của Các Hình Cơ Bản
Dưới đây là bảng tổng hợp công thức tính diện tích của các hình cơ bản:
Hình | Công thức | Biến số | Cách đọc |
---|---|---|---|
Hình chữ nhật | a * b | a: Chiều dài, b: Chiều rộng | Diện tích bằng tích chiều dài và chiều rộng |
Hình vuông | a^2 | a: Chiều dài cạnh hình vuông | Diện tích bằng bình phương chiều dài 1 cạnh |
Hình bình hành | a * h | a: Chiều dài 1 cạnh, h: Chiều cao | Diện tích bằng 1 cạnh nhân với chiều cao tương ứng |
Hình thoi | 1/2(a * b) | a, b: Chiều dài 2 đường chéo | Diện tích bằng 1/2 tích độ dài 2 đường chéo |
Tam giác | 1/2(b * h) | b: Cạnh đáy, h: Chiều cao | Diện tích bằng 1/2 tích chiều dài 1 cạnh với đường cao |
Hình tròn | π * R^2 | R: Bán kính | Diện tích bằng số pi nhân với bình phương bán kính |
Hình e-líp | π * a * b | a, b: Nửa trục thực và nửa trục ảo | |
Mặt cầu | 4 * π * r^2 hoặc π * d^2 | r: Bán kính, d: Đường kính hình cầu | Diện tích bằng số pi nhân với bình phương bán kính hoặc số pi nhân với bình phương đường kính |
Hình thang | 1/2(a + b) * h | a, b: Các cạnh đáy, h: Chiều cao | Diện tích bằng trung bình cộng 2 đáy nhân với chiều cao |
Hình trụ tròn | 2 * π * r * (h + r) | r: Bán kính, h: Chiều cao | |
Mặt trụ tròn | 2 * π * r * h | r: Bán kính, h: Chiều cao | |
Mặt nón | π * r * (l + r) | r: Bán kính, l: Độ dài đường sinh | |
Diện tích xung quanh hình nón | π * r * l | r: Bán kính, l: Độ dài đường sinh |
Bạn có thể lưu lại bảng này để dễ dàng tra cứu công thức khi cần thiết. Đồng thời, tính năng “Bảng tính diện tích các hình cơ bản” của Song Toàn cũng là một công cụ hữu ích để thực hiện các tính toán diện tích một cách nhanh chóng và thuận tiện.
Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại:
Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).